Thông tin Nội dung
Tên thủ tục Cấp lại thẻ Căn cước công dân cấp huyện
Cơ quan thực hiện Công an huyện, thành, thị
Lĩnh vực Cấp, quản lý thẻ căn cước công dân
Cách thức thực hiện - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cấp lưu động theo kế hoạch.

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ CCCD.
Thời hạn giải quyết Không quá 07 ngày làm việc.
Ðối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Kết quả thực hiện - Thẻ Căn cước công dân
Lệ phí + Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000đ/ thẻ Căn cước công dân (hiện tại đang thu bằng 50% mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính).
+ Các trường hợp sau được miễn lệ phí cấp lại thẻ Căn cước công dân:
* Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
* Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Căn cứ pháp lý + Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật CCCD và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật CCCD và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
+ Quyết định số 58/QĐ-BCA ngày 03/01/2020 của Bộ Trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
+ Quyết định số 4927/QĐ-BCA-V03 ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
+ Quyết định 430/QĐ-BCA ngày 26/01/2023 về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
+ Quyết định 5947/QĐ-BCA ngày 19/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý CCCD và lĩnh vực cấp, quản lý CMND thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
+ Quyết định 4927/QĐ-BCA-V03 ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BCA tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.


Bước 1: Công dân đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ cấp Thẻ căn cước công dân, cung cấp thông tin nhân thân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ tìm kiếm, khai thác thông tin trong Dữ liệu phần mềm thu nhận hồ sơ cấp Thẻ căn cước công dân.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong dữ liệu:
Trường hợp công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thông tin của công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì cán bộ không yêu cầu công dân phải xuất trình giấy tờ, tài liệu để chứng minh nội dung thông tin nhân thân. Cán bộ tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi thì cán bộ yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp, chỉnh sửa thông tin theo giấy tờ công dân xuất trình. Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì cán bộ tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, đồng thời in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02) để công dân ký, ghi rõ họ tên; in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp thông tin công dân chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cán bộ yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp; nhập thông tin cấp Căn cước công dân theo giấy tờ do công dân xuất trình. Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì cán bộ tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02), đồng thời in Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01) để công dân ký, ghi rõ họ tên; in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì cán bộ hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì cán bộ hướng dẫn cho công dân, ghi rõ nội dung thông tin cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì cán bộ trả lại hồ sơ cho công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả:
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
* Nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
+ Thành phần hồ sơ:
* Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
* Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01);
* Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02);
* Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, không đầy đủ, thống nhất).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Biểu mẫu đính kèm:
  • 1.mau-phieu-cap-nhat-chinh-sua-thong-tin-dan-cu DC02 Tải về
  • 2.Phieu_Thu_Nhan_Thong_Tin_Can_Cuoc_Cong_Dan_ CC02 Tải về
  • 3.Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01) Tải về
Không
ĐƯỜNG ĐÂY NÓNG
Trực ban 24/24: 069 2646 112
Cảnh sát phản ứng nhanh: 113
Cứu hỏa: 114
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số điện thoại: 0692 646 646
Email: catinh@phutho.gov.vn;
tiepnhanphananhkiennghi@mps.gov.vn
Website: http://pakn.dichvucong.gov.vn
Cơ quan tiếp nhận Phản ánh kiến nghị:
Phòng Tham mưu - Công an tỉnh Phú Thọ    (51 Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ).

PHÓNG SỰ TRUYỀN HÌNH

LIÊN KẾT WEBSITE
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Số lượt truy cập trong ngày: 984
Tổng số lượt truy cập: 12664785